Bài 01- LAP
[/content] [content title="ENGLISH"]
Task 1. Chọn đáp án đúng:
Task 1. Chọn đáp án đúng:
1. Cách sử dụng Must
Must (phải) có hình thức phủ định là Must not (Mustn’t), được dùng để:
a. Diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc
Eg: You must get up ealier in the morning.
(Bạn nên thức dậy sớm hơn vào buổi sáng.)
b. Đưa ra lời khuyên hoặc yêu cầu được nhấn mạnh
Eg: You must be here before 8 a.m tomorrow.
(Bạn phải ở đây trước 8h sáng mai.)
c. Đưa ra một suy luận có tính chắc chắn cao
Eg: You must be tired after a long walk.
(Sau chuyến đi bộ dài chắc là bạn mệt rồi.)
d. Mustn’t dùng để chỉ sự cấm đoán
Eg: You mustn’t use the office phone for private calls.
(Bạn không được sử dụng điện thoại công ty vào việc riêng.)
2. Cách sử dụng Can’t
Can’t là hình thức phủ định của Can, được dùng để:
a. Nói về khả năng (không biết làm gì)
Eg: I can’t swim. (Tôi không biết bơi.)
b. Từ chối lời xin phép
Eg: You can’t sit there. Those seats are reserved.
(Bạn không thể ngồi ở đó. Những chỗ đó đã được đặt trước rồi.)
c. Chắc chắn một điều không thể xảy ra ở hiện tại
Eg: Harry can’t know how to ride a bike. He’s never been on one.
(Harry không thể nào biết đi xe đạp. Anh ấy chưa bao giờ ngồi trên xe đạp cả.)
3. Cấu trúc Must/ Can + have VpII
a. Must + have + VpII được dùng để diễn đạt điều gì đó hầu như chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
Eg: I’ve lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.
(Tôi bị mất một chiếc găng tay. Chắc hẳn là tôi đã đánh rơi đâu đó.)
b. Can’t + have + VpII được dùng để diễn đạt điều gì đó chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
Eg: Daniel can’t have caught the bus. It doesn’t run on Sundays.
(Daniel chắc chắn đã không bắt được xe buýt. Nó không chạy vào Chủ Nhật.)
1. Cách dùng của Could + Vinf
a. Could là dạng quá khứ của Can, chỉ khả năng ở quá khứ
Eg: When I was a child, I could run very fast.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi đã có thể chạy rất nhanh.)
b. Could là trợ động từ tình thái, dùng để diễn đạt:
Điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng không chắc chắn | It could rain this afternoon. (Chiều nay trời có thể mưa.) |
Sự xin phép (trịnh trọng hơn dùng Can) | Could I turn in my paper tomorrow? (Em có thể nộp bài vào ngày mai không ạ?) |
Yêu cầu lịch sự (trịnh trọng hơn Can) | We could write a letter t the headmaster. (Chúng ta có thể viết thư cho hiệu trưởng.) |
c. Could được dùng trong câu điều kiện loại II
Eg: If you tried, you could do that work.
(Nếu bạn cố gắng, tôi đã có thể làm công việc đó.)
d. Could được dùng với các động từ tình thái/ tri giác để diễn đạt sự việc tại một thời điểm cụ thể nào đó
Eg: I could see Susan coming. (Tôi có thể thấy Susan đang đến.)
2. Cách dùng của Could + have VpII
Could have VpII | Couldn’t have VpII |
---|---|
- Điều có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng trong quá khứ - Điều có thể xảy ra nhưng lại không xảy ra | Điều chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ |
Eg: Someone could have stolen your wallet. (Có thể ai đó đã lấy cắp ví của bạn.) | Eg: I couldn't have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam. (Tôi đã không thể đến sớm hơn được. Đường tắc lắm.) |
1. Can
Can được dùng để diễn đạt:
a. Khả năng ở hiện tại hoặc tương lai
Eg: I haven’t got time today, but I can see you tomorrow.
(Hôm nay tôi không có thời gian, nhưng tôi có thể gặp bạn vào ngày mai.)
b. Sự xin phép và cho phép, và thể phủ định (cannot) chỉ sự cấm đoán trong văn nói
Eg: Can I use your phone? (Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?)
c. Yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý
Eg: Can you wait a moment, please? (Vui lòng đợi một lát nhé?)
d. Khi dùng với động từ tri giác thì nó mang nghĩa tiếp diễn
Eg: Listen! I think someone is singing = Listen! I think I can hear someone singing.
(Nghe này! Tôi nghĩ có ai đó đang hát.)
2. Could
a. Could là dạng quá khứ của Can, chỉ khả năng ở quá khứ
Eg: My sister could play the piano when she was 4.
(Em gái tôi biết chơi dương cầm từ khi 4 tuổi.)
b. Could là trợ động từ tình thái, dùng để diễn đạt:
- Điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng không chắc chắn
Eg: The phone is ringing. It could be Tom.
(Điện thoại đang kêu kìa, có thể là Tom đấy.)
- Sự xin phép (trịnh trọng hơn dùng Can)
Eg: Could I ask you something? (Tôi có thể hỏi bạn vài đều không?)
- Yêu cầu lịch sự, trịnh trọng hơn Can
Eg: Could you mail this letter for me? (Bạn có thể chuyển bức thứ này giúp tôi không?)
c. Could được dùng trong câu điều kiện loại II
Eg: If you tried, you could do that work. (Nếu bạn cố gắng, tôi đã có thể làm công việc đó.)
3. Be able to
- Am/ is/ are + able to = Can (chỉ khả năng)
- Was/ were + able to = Could (chỉ khả năng)
Lưu ý: Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động mà chủ thể đã cố gắng, xoay sở để thực hiện thì Be able to được sử dụng chứ không phải Could.
Eg: The plane was able to take off after the fog had lifted.
(Máy bay đã có thể cất cánh sau khi sương mù tan.)
Exercise 1. Write the phrases in brackets in their correct forms into the gaps.
0. Lisa has been able to clean her dress. She can wear it again. (can/to clean)
1. Last week we………… swimming, this week we can’t. (can/to go)
2. Maybe the Smiths………… a new house next year. (can/to build)
3. If you try hard, you………… your examinations. (can/to pass)
4. When I was five, I…………. (not/can/to swim)
5. Dennis…………the trumpet after four months. (can/to play)
6. Luke has passed his driving test, now he………… a car. (can/to drive)
7. I…………to him on the phone for three weeks last month. (not/can/to speak)
8. Alex…………his homework when his desk is in such a mess. (not/can/to do)
9. They were so busy, they…………me. (not/can/to text)
Exercise 2. Choose the best options to complete the sentences.
0. Lan has learnt English for 7 years so she __________speak English fluently now.
A. can B. could
1. She __________ sing an English song at the age of 5.
A. can B. could
2. ___________ robots talk to people some years ago?
A. Can B. Could
3. He _________ read and write when he was 6 years old.
A. could B. might
4. ___________ they climb Mount Fansipan now?
A. Can B. Could
5. John ___________ play the piano very well 5 years ago.
A. will B. could
6. In the past, robots __________ only do very simple things.
A. can B. could
7. I _________ swim until I was 10 years old.
A. can't B. couldn't
Exercise 2. Choose the best options to complete the sentences.
0. Lan has learnt English for 7 years so she __________speak English fluently now.
A. can B. could
1. She __________ sing an English song at the age of 5.
A. can B. could
2. ___________ robots talk to people some years ago?
A. Can B. Could
3. He _________ read and write when he was 6 years old.
A. could B. might
4. ___________ they climb Mount Fansipan now?
A. Can B. Could
5. John ___________ play the piano very well 5 years ago.
A. will B. could
6. In the past, robots __________ only do very simple things.
A. can B. could
7. I _________ swim until I was 10 years old.
A. can't B. couldn't
0. I haven’t been able to sleep very well recently.
1. Nicole ………..drive, but she doesn’t have a car.
2. I used to ………..stand on my head, but I can’t do it any more.
3. I can’t understand Mark. I’ve never ………..understand him.
4. I can’t see you on Friday, but I ………..meet you on Saturday morning.
5. Ask Katherine about your problem. She might……….. help you.
6. You have to be careful in this part of the city. It ………..be dangerous
Exercise 4. Complete the sentences with can/can’t/could/couldn’t + the following:
believe come hear run sleep wait |
0. I’m afraid I can’t come to your party next week.
1. When Dan was 16, he …………….100 metres in 11 seconds.
2. ‘Are you in a hurry?’ ‘No, I’ve got plenty of time. I ……………..’
3. I don’t feel good this morning. I …………….last night.
4. Can you speak a little louder? I …………….you very well.
5. I was amazed when I heard the news. I …………….it.
Exercise 5. Complete the sentences using could, couldn’t or managed to.
0. My grandfather travelled a lot. He could speak five languages.
1. Jessica had hurt her foot and …………….walk very well.
2. There was a small fire in the kitchen, but fortunately I …………….put it out.
3. The walls were thin and I …………….hear people talking in the next room.
4. I ran my first marathon recently. It was very hard, but I …………….finish.
5. My grandmother loved music. She …………….play the piano very well.
Exercise 6. Choose the best answer
0. ___ play professional tennis, you must be extremely fit.
a. Couldn’t
b. Will you be able to
c. To be able to
1. _______ you hear the fireworks from your house last night?
a. Can
b. Can’t
c. Could
2. Do you think you _______ write that report by Tuesday? I know you’re very busy.
a. will be able to
b. couldn’t
c. have been able to
3. I _________ touch my toes. See!
a. could
b. can
c. will be able to
4. I ________ spend another moment in that restaurant. It was too noisy.
a. can’t
b. couldn’t
c. have been able t
5. I _________ never seem to get the temperature right.
a. can
b. can’t
c. to be able t
[/content] [/tab]
Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .
ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:
- Không thêm –s, -ed, -ing vào sau động từ khuyết thiếu
➤ Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
➤ Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
➤ Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
➤ Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
➤ Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có "to" hoặc không.
➤ Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ
II/ NHỮNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG
1. Can - Could
CAN
- Dùng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà ai đó có thể làm được, hoặc sự việc nào đó có thể xảy ra.
Ví dụ: I can speaking English fluently.
- Xin phép
Can I use your computer?
- Diễn tả khả năng
Smoking can cause lung cancer.
Example:
Can I borrow your book?
COULD
- Diễn tả khả năng trong quá khứ. Can dùng hiện tại, Could dùng quá khứ và được đánh giá có phần lịch sự hơn.
Ví dụ: I could read when I was six years old.
- Sự xin phép một cách lịch sự
Excuse me, Could I use your phone?
- Diễn tả khả năng
It could rain tomorrow!
➨ Xin phép ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would)
➨ Yêu cầu, đề nghị ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would➨ Can you turn off the TV, please?/ Could I ask you a question?
Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng able to để thay thế.
2. Must
- Diễn tả một sự bắt buộc theo hiện tại hoặc tương lai, mang tính chủ quan, nếu không làm sẽ cảm thấy áy náy.
Ví dụ: He must go to bed at 10.30 pm everyday.
- Lời đoán hoặc sự chắc chắn về điều gì đó có căn cứ.
He must be very tired after working hard all day long.
- Mustn’t- sự cấm đoán, không được làm gì đó.
Example: You mustn’t smoke at the hospital.
- Phủ định trong quá khứ của “must” là “had to”.
Example: They had to do this task yesterday because of running out of time.
3. May - Might
MAY
- Thể hiện sự xin phép
May I use your phone please?
- Thể hiện khả năng, xác suất
It may rain tomorrow!
MIGHT
- Hỏi, xin phép lịch sự hơn
Might I interrupt for a moment?
- Thể hiện khả năng, xác suất
The car looks nice but it might be expensive.
“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng May.
Example: He asked if she might come later.
Bên cạnh đó,
May - được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại.
Ví dụ: It may rain tomorrow.
Might - Đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở quá khứ
Ví dụ: She might come home late last night.
Với quá khứ, chúng ta sử dụng may have/ might have
Example:
I wonder why kate didn’t answer her phone? She may have been asleep.
I can find my jey anywhere.- You might have left it at work.
4. Need not
- Không cần thiết, không bắt buộc phải làm gì đó.
I needn’t come with us.
- Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”
We don’t need to hurry.
5. Will
- Đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai
It will be rainy tomorrow
I think it will rain heavily tomorrow./ Because her brother was young, I think he would probably like this picture.
6. Would
- Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ
He would be exhausted when hear this bad news.
I would drink a glass of milk everyday when I was a student in primary school.
- Mô tả những sự kiện (đơn giản, không có nhiều dự định) chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
➨ I will go to the supermarket with my mom tomorrow.
Will và would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.
Example: Will you give me your address?
Will you shut the door?
Would you like a car?
Would you like some coffee?
7. Shall
Đề xuất làm gì với ngôi “I”, “we” hoặc giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng
What shall we meet?
We shall commit doing the articles in the agreement.
8. Should/ought to
Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.
Ví dụ: You should spend more time practicing listening to English lectures.
You ought to eat less meat and dairy products to avoid diseases such as cancer or diabetes.
- Thể hiện tính 50 % sự ép buộc
You should / ought to see a doctor.
- Lời khuyên
You should / ought to revise your lessons at home.
- Kết luận có căn cứ
He should / ought to be very tired. He's been working all day long.
Should/ ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra.
Example: Where’s Jane?- She should be here right now.
9. Had better
- Lời khuyên ( tốt hơn hết là…..)
You'd better do the homework right now.
10. Have to
- Bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết, thường mang tính chất khách quan.
You have to sign your name here.
- Mức độ bắt buộc của “have to” không cao bằng “must”.
Phủ định của have to là “don’t/ doesn’t have to”.
11. Used to
Trường hợp sử dụng | Ví dụ |
➨ Used to V: Đã từng làm gì | ➨ I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl. |
➨ To get/ be used to Ving: | ➨ Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a glass of water before having dinner. |
Task 1. Chọn đáp án đúng:
Task 2. Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu +, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.
1. You must have be surprised when you heard the news.
2. You needn’t have do all this work.
3. The window must have been broken on purpose.
4. You must tired after working so hard.
5. One of the men may have died on the mountain.
6. You must been driving too fast.
7. The thief must have come in through the window.
8. If he is not in the office, he must at home.
Task 3. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must B. may
C. will D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can B. have to
C. could D. would
3. I ______ be delighted to show you round the factory.
A. ought to B. would
C. might D. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
A. didn’t B. won’t
C. shouldn’t D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must B. might
C. will D. should
Task 4. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
1. Perhaps Susan knows the address. (may)
⇒ Susan_______________________________________________
2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
⇒ Joanna ______________________________________________
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
⇒ The report ___________________________________________
4. I managed to finish all my work. (able)
⇒ I___________________________________________________
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
⇒ Nancy_______________________________________________
Task 5. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. You ______ to write them today.
A. should B. must
C. had D. ought
2. I hope I ______ find out the reason.
A. will B. should
C. could D. must
3. Unless he runs, he______ catch the train.
A. will B. mustn’t
C. wouldn’t D. won’t
4. When _____you come back home?
A. will B. may
C. might D. maybe
5. You will get up early, _____you?
A. may B. must
C. will D. could.